Cách nạp tiền vào MB bank qua cây ATM, bằng thẻ điện thoại

Nạp tiền vào MB bank nào nhanh và đơn giản nhất? Là vấn đề được nhiều người quan tâm. Trong kinh doanh và cuộc sống, nhiều khi bạn cần nạp tiền vào tài khoản MB một cách nhanh chóng. Nhằm giúp việc gửi tiền vào ngân hàng Quân Đội của các bạn nhanh hơn. Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn cách nạp tiền vào thẻ MB Bank miễn phí đơn giản năm 2022.

Nạp tiền vào MB bank là gì?

Nạp tiền vào MB bank các bạn có thể hiểu 1 cách đơn giản là việc chuyển tiền vào tài khoản MB để thực hiện các giao dịch như trả khách hàng, mua hàng Online, thanh toán các giao dịch khác.

Hướng dẫn cách nạp tiền vào thẻ MB Bank miễn phí đơn giản năm 2022

Hiện tại có khá nhiều cách nạp tiền vào tài khoản ATM của MB Bank. Và sau đây là những cách nạp tiền vào tài khoản ngân hàng MB đơn giản và nhanh chóng nhất.

Nạp tiền vào MB bank tại quầy giao dịch

Nạp tiền mặt trực tiếp tại quầy giao dịch là một trong những cách truyền thống và cơ bản nhất. Nếu như nơi bạn sinh sống và làm việc gần với văn phòng giao dịch của ngân hàng MB. Các bạn có thể đến văn phòng giao dịch của họ để gửi tiền vào tài khoản của mình. Nhược điểm của cách gửi tiền này là bạn phải đến tận nơi mới có thể thực hiện gửi tiền.

Cách nạp tiền cũng hết sức đơn giản, bạn chỉ cần đưa CMND hoặc căn cước công dân và số tài khoản bạn muốn nạp tiền nếu như đăng ký nhiều số tài khoản. Còn bình thường thì chỉ cần đưa giấy tờ tùy thân thôi là được. Tiếp theo đó các bạn đưa số tiền cần chuyển cho nhân viên ngân hàng, sau khi kiểm đếm thì tiền ngay lập tức sẽ được chuyển vào tài khoản của bạn rồi.

Gửi tiền vào tài khoản MB Bank bằng giấy ủy nhiệm tại quầy giao dịch

Cũng là một cách gửi tiền trực tiếp tại VPGD của ngân hàng. Tuy nhiên thay vì nộp trực tiếp tiền mặt thì khách hàng sẽ viết giấy ủy nhiệm cho gửi tiền. Nhân viên ngân hàng sẽ căn cứ vào nội dung của giấy ủy nhiệm đó mà sẽ chuyển cho tài khoản của bạn số tiền tương ứng.

Lưu ý cách nộp tiền vào tài khoản này, các bạn cần ghi đầy đủ những thông tin cần thiết, điều quan trọng nhất là nó phải thật chính xác. Nếu không cẩn thận việc nhầm lẫn là điều hoàn toàn có thể xảy ra. Và khi đã chuyển nhầm thì sự việc vô cùng rắc rối các bạn ạ. Tiền có thể không mất nhưng mất rất nhiều thời gian.

Nhờ người khác chuyển khoản

Nhờ người khác chuyển tiền vào tài khoản MB Bank của bạn là một trong những cách nạp tiền vào tài khoản cực nhanh mà nhiều người lựa chọn. Việc bạn cần làm là đưa tiền cho họ và đọc số tài khoản cũng như tên ngân hàng để họ chuyển tiền. Để chắc chắn bạn nên kiểm tra xem đúng số tài khoản cũng như tên của mình hay không rồi mới bảo họ ấn nút chuyển tiền.

Hiện nay trên thị trường có nhiều đơn vị và cá nhân đang cung cấp dịch vụ chuyển tiền nhanh. Mức phí áp dụng cũng không quá đắt nên các bạn có thể yên tâm mà sử dụng. Với dịch vụ này các bạn có thể nạp tiền vào tài khoản của mình bất cứ lúc nào.

Nạp tiền tại cây ATM MB

Nếu như không thể thực hiện được những cách chuyển tiền vào tài khoản ở trên thì các bạn có thể đến cây ATM của MB có chữ CRM để nộp tiền. Cách nộp tiền như sau:

– Đầu tiên các bạn cho thẻ ATM MB vào cây, sau đó đăng nhập như bình thường.

– Ở trên màn hình của cây ATM, các bạn chọn nộp tiền.

– Tiếp đó hãy nhập số tài khoản hoặc số thẻ ngân hàng.

– Bước tiếp theo là nhập số điện, số CCCD hoặc số CMND.

– Bước cuối cùng là cho tiền vào khay rồi xác nhận 2 lần. Vậy là bạn đã nộp tiền thành công rồi.

Sử dụng ví điện tử nạp tiền vào tài khoản MB

Chẳng hẳn các bạn đã không còn quá xa lạ với ví điện tử – Một trong những phương tiện thanh toán phổ biến và tiện lợi hiện nay. Với ví điện tử các bạn có thể mua sắm, thanh toán hóa đơn, chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng.

Để thực hiện chuyển tiền từ ví điện tử vào thẻ ATM MB, các bạn hãy vào ứng dụng ví điện tử và lựa chọn chuyển tiền đến tài khoản ngân hàng. Sau khi đã nhập đúng số tiền và số tài khoản rồi xác nhận. Nhấn chuyển tiền, như thế là tiền sẽ về tài khoản ngân hàng của bạn chỉ trong một nốt nhạc.

Lời kết

Như vậy là chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách nạp tiền vào thẻ MB Bank miễn phí đơn giản năm 2022. Mong là bài viết ở trên đã đem đến cho các bạn những điều hữu ích về cách nộp tiền vào tài khoản MB Bank. Mọi thông tin cần giải đáp, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giúp đỡ.

Đăng tải tại Quản lý tài chính | Để lại phản hồi

Hạn mức chuyển khoản Vietinbank bao nhiêu? Cách tăng giảm hạn mức

Hạn mức chuyển tiền là một vấn đề quan trọng bạn cần biết khi thực hiện giao dịch chuyển tiền. Ngân hàng Vietinbank là ngân hàng uy tín được nhiều người tin tưởng lựa chọn hiện nay. Vấn đề đặt ra là hạn mức chuyển tiền qua ứng dụng iPay Vietinbank tối đa là bao nhiêu? Bài viết ngay sau đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi trên. Bên cạnh đó, còn nhiều thông tin hữu ích khác có liên quan tới vấn đề trên đang chờ các bạn khám phá.

Hạn mức chuyển khoản Vietinbank là gì?

Hạn mức chuyển khoản Vietinbank là giới hạn số tiền được chuyển khoản trong một ngày hoặc 1 lần chuyển tiền với tài khoản ngân hàng Vietinbank. Trong đó người dùng cần quan tâm đến số tiền chuyển khoản tối đa và tối thiểu

Hạn mức chuyển tiền Vietinbank hiện nay

Với mỗi hình thức chuyển tiền Vietinbank sẽ có những hạn mức khác nhau. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số hạn mức cơ bản nhất.

Ipay là 1 ứng dụng ngân hàng điện tử chính thức của Vietinbank. Với ứng dụng này các bạn có thể thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại… Với ứng dụng Ipay các bạn có thể rút tiền mà không cần dùng thẻ ATM, quá tiện lợi phải không?

Hạn mức chuyển tiền Ipay cũng có nhiều mức khác nhau, nó phụ thuộc vào sự lựa chọn của khách hàng. Hiện nay có hai hạn mức chuyển tiền qua ipay để các bạn lựa chọn đó là:

– Xác nhận xác thực qua tin nhắn SMS thì hạn mức chuyển tiền được áp dụng sẽ là tối đa 50 triệu đồng cho một lần chuyển và một ngày số tiền chuyển sẽ không vượt quá 200 triệu.

– Nếu bạn muốn chuyển với một số tiền nhiều hơn. Hãy lựa chọn hình thức xác nhận qua RSA thì hạn mức chuyển khoản sẽ tối đa 200 triệu cho một lần chuyển. Và số tiền được chuyển tối đa trong ngày sẽ là 1 tỷ đồng.

Hạn mức chuyển khoản qua cây ATM Vietinbank

Đối với hạn mức chuyển tiền qua cây rút tiền tự động ATM Vietinbank sẽ phụ thuộc vào loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng. Với những khách hàng sử dụng loại thẻ cao cấp thì tất nhiên hạn mức chuyển tiền sẽ cao hơn hơn. Cụ thể như sau:

– Loại thẻ thông thường thì hạn mức chuyển tiền sẽ là 50 triệu.

– Loại thẻ hạng vàng sẽ có hạn mức chuyển khoản qua ATM sẽ là 100 triệu.

– Nếu như bạn cần một hạn mức chuyển khoản cao hơn qua ATM thì có thể chọn những loại thẻ có hạng cao hơn.

Hướng dẫn cách thay đổi hạn mức chuyển tiền Vietinbank

Khi nhu cầu chuyển khoản của bạn thay đổi và cần chuyển một số tiền có hạn mức cao hơn thì phải làm thế nào? Các bạn đừng lo sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn thay đổi hạn mức chuyển khoả Ipay. Hãy thực hiện đúng như các bước dưới đây, chắc chắn các bạn sẽ thay đổi hạn mức chuyển tiền thành công:

– Bước thứ nhất: Các bạn tiến hành truy cập vào Ipay trên điện thoại hoặc truy cấp vào trang website của Vietinbank. Tiếp đó các bạn nhập tài khoản và mã mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.

– Bước thứ 2: Ở mục cài đặt các chọn đổi gói tài khoản thanh toán.

– Bước thứ 3: Các bạn lựa chọn một trong những gói thanh toán như Premium ưu tiên, gói Smart năng động, gói Plus đa năng.

Và sau đây sẽ là chi tiết về các gói thanh toán kể trên, chi tiết như sau:

+ Premium ưu tiên: Với gói thanh toán này thì hạn mức chuyển khoản tối đa là 5 tỷ đồng một lần chuyển, tổng số tiền một ngày chuyển có hạn mức tối đa là 15 tỷ đồng. Và bạn không cần quan tâm đến số dư trung bình của tài khoản.

+ Smart năng động: Với gói này hạn mức chuyển tiền sẽ là 500 triệu đồng 1 lần chuyển, tổng số tiền chuyển trong ngày sẽ không được vượt quá số tiền 3 tỷ đồng, số dư để duy trì tài khoản là 2 triệu đồng,

+ Plus đa năng: Hạn chức chuyển tiền 1 lần trong của gói này là 500 triệu, một ngày các bạn có thể chuyển 3 tỷ. Mức dư tối thiểu là 5 triệu đồng. Nếu số dư thấp hơn 5 triệu thì sẽ không thức hiện được các giao dịch.

Trong các gói trên thì gói Smart năng động, Plus đa năng, các bạn có thể đăng ký Online, còn nếu như chọn gói Premium ưu tiên thì các bạn cần phải đến chi nhanh hoặc các văn phòng giao dịch của Vietinbank để đăng ký. Ngân hàng Công Thương Việt Nam còn nhiều gói thanh toán khác, hãy tìm hiểu để có thể chọn cho mình những gói thanh toán thích hợp và tiện lợi nhất nhé các bạn.

Lời kết

Giờ thì các bạn đã trả lời được câu hỏi: Hạn mức chuyển tiền qua ứng dụng iPay Vietinbank tối đa? Chúng tôi mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho các bạn trong việc sử dụng các dịch ngân hàng của Vietinbank. Nếu như có điều gì muốn biết, các bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp một cách nhanh chóng và kịp thời.

Đăng tải tại Quản lý tài chính | Để lại phản hồi

Số dư tối thiểu tài khoản VIB là bao nhiêu? Cách kiểm tra

Số dư tối thiểu của tài khoản VIB ít nhất cần bao nhiêu? Là một trong những vấn đề được nhiều người muốn biết. Nhất là với những ai mới thẻ của ngân hàng VIB hoặc những ai đang phân vân có nên sử dụng tài khoản ngân hàng Quốc Tế hay không?

Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi ở trên. Bên cạnh đó chúng tôi sẽ chỉ các bạn cách kiểm tra số dư VIB nhanh chóng và đơn giản nhất.

Số dư tối thiểu VIB là gì?

Số dư tối thiểu VIB là số tiền dùng để duy trì tài khoản. Nếu số tiền trong tài khoản thấp hơn số dư tối thiểu này thì bạn chẳng thể thực hiện được cứ giao dịch nào. Đó đơn giản chỉ là kiểm tra số dư tài khoản cũng không thực hiện được. Vậy nên để các hoạt động giao dịch diễn ra được thông suốt và liên tục thì hãy giữ cho tài khoản của mình luôn ở trên mức số dư tối thiểu các bạn nhé.

Số dư tối thiểu của tài khoản VIB cần ít nhất bao nhiêu?

Số dư tài khoản tối thiểu mỗi ngân hàng là khác nhau. Nếu ai sử dụng tài khoản của ngân hàng nào thì phải nắm bắt rõ thông tin này. Với ngân hàng quốc tế VIB thì số tiền tối thiểu cần phải có trong tài khoản đó là 100.000VND.

Như vậy có nghĩa là nếu tài khoản VIB của bạn muốn sử dụng được, thực hiện các giao dịch bình thường thì cần phải có ít nhất hơn 100.000VND.

Một số cách kiểm tra số dư trong tài khoản VIB

Để biết được số dư trong tài khoản ngân hàng VIB là bao nhiêu? Các bạn có thể dùng một số phương pháp dưới đây.

Cách kiểm tra số dư trong tài khoản VIB tại cây ATM

Kiểm tra số dư tài khoản ngân hàng tại cây ATM là cách kiểm tra đơn giản nhất. Các bạn thực hiện như sau:

– Bước thứ nhất: Đưa thẻ vào máy ATM, sau đó đăng nhập bằng mật khẩu đã có.

– Bước thứ 2: Chọn mục kiểm tra số dư bạn sẽ biết được số tiền mình đang có trong tài khoản.

– Bước thứ 3: Chọn in sao kê nếu bạn muốn. Kết thúc quá trình kiểm tra và nhận lại thẻ từ máy.

Kiểm tra số dư trong tài khoản VIB qua app

Kiểm tra số dư tài khoản qua App MyVIB là một trong những cách kiểm tra số dư đơn giản và nhanh chóng nhất hiện nay. Chỉ cần có một chiếc điện thoại thông minh có kết nối Internet là có thể thực hiện được. Cách kiểm tra như sau:

– Bước đầu tiên: Các bạn tiến hành tải App từ cửa hàng của hệ điều hành mà máy của bạn đang sử dụng.

– Bước thứ 2: Tiến hành đăng nhập theo tài khoản đã có. Nếu chưa có tài khoản thì cần tạo và xác nhận bằng mã OTP.

– Bước thứ 3: Sau khi đăng nhập xong, chọn vào mục truy vấn tài khoản là bạn đã có thể xem số dư rồi. Thật đơn giản mà dễ dàng đúng không?

Cách kiểm tra số dư trong tài khoản VIB qua tin nhắn

Hiện nay VIB đang sử dụng dịch vụ kiểm tra số dư qua tin nhắn. Việc khách hàng cần làm là soạn tin nhắn theo đúng cú pháp. Cú pháp tin nhắn kiểm tra tài khoản như sau:

– VIB SDTK (Mã KH) 🡺 6089

Mã khách hàng sẽ được cấp cho bạn khi mở tài khoản. Các bạn cần ghi nhớ mã khách nếu quên có thể liên hệ với bên hỗ trợ khách của VIB để được cấp lại. Chỉ cần bạn thực hiện đúng cú pháp là có thể biết số dư trong tài khoản của mình là bao nhiêu. Có trên số tối thiểu hay không?

Gọi tổng đài để kiểm tra số dư tài khoản

Gọi tổng đài VIB là một trong những cách kiểm tra số dư tài khoản nhanh chóng và hiệu quả. Lưu ý khi gọi đến tổng đài, khách hàng cần cung cấp đầy đủ thông tin như số CMND, số CCCD, số điện thoại… Có như vậy nhân viên tư vấn mới có thể cho bạn biết số dư hiện tại trong tài khoản là bao nhiêu.

Kiểm tra số dư tài khoản theo cách này vừa nhanh chóng vừa tiện lợi. Chỉ cần bỏ ra chưa đầy một phút bạn đã có ngay thông tin số dư còn lại trong tài khoản của mình.

Kiểm tra số dư tài khoản qua trang web của VIB

Đây là cách kiểm tra số dư tài khoản phổ biến. Việc bạn cần làm là truy cập vào trang chủ của VIB, sau đó đăng nhập tài khoản và mật khẩu. Sau đó giao diện trang web sẽ hiện ra, bạn nhấn vào Ô thông tin tài khoản của tôi để biết được số dư hiện tại của mình là bao nhiêu.

Bên cạnh đó, để kiểm tra số dư trong tài khoản, các bạn có thể đến trực tiếp văn phòng giao dịch của VIB để nhân viên ở đó giúp bạn truy vấn số dư tài khoản.

Lời kết

Trên đây là thông tin về số dư tối thiểu của VIB và một số cách kiểm tra. Mong rằng những gì chúng tôi chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho các bạn. Mọi thông tin cần giúp đỡ, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Đăng tải tại Quản lý tài chính | Để lại phản hồi

Seabank Online là gì? Cách đăng ký Seabank Internet Banking 2022

SeABank Internet Banking là một dịch vụ điện tử mới được Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) nâng cấp để hòa nhịp cùng làn sóng công nghệ 4.0. Internet Banking của ngân hàng Đông Nam Á được sử dụng trên cả ứng dụng SeAMobile và nền tảng Seanet.

Việc sử dụng nền tảng công nghệ này giúp khách hàng thực hiện mọi giao dịch chỉ trong “tích tắc”. Bạn đọc hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu SeABank Online là gì? Bên cạnh đó là phương thức đăng ký SeABank Internet Banking nhanh chóng, đơn giản nhất.

Phương thức đăng ký SeABank Internet Banking

SeABank Internet Banking và thông tin khách hàng cần nắm rõ

Hiện nay, các ngân hàng đang dần tự điều tiết mọi giao dịch thông qua ứng dụng trực tuyến. Trong đó SeABank là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc cập nhật những nền tảng công nghệ trí tuệ nhân tạo để người dùng có trải nghiệm tuyệt vời nhất. Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về ngân hàng SeABank và SeABank online là gì?

Khái quát chung về ngân hàng SeABank

SeABank là ngân hàng bán lẻ uy tín hàng đầu nước ta với tên đầy đủ là Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank). Năm 1994 ngân hàng được thành lập nhằm mang đến sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp thuộc các ngành nghề khác nhau.

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á

SeABank có trụ sở đầu tiên tại 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội và được biết đến là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Dẫn đầu về vốn nhượng quyền, mạng lưới hoạt động, độ nhận biết thương hiệu và tốc độ tăng trưởng ổn định. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng này cũng dẫn đầu trên khắp 3 miền.

Tìm hiểu SeABank online là gì?

Là ngân hàng có mạng lưới hệ thống phủ rộng khắp cả nước nên SeABank luôn cập nhật chất lượng dịch vụ nhằm mang đến một tương lai thịnh vượng cho cộng đồng. SeABank online chính là bước cải tiến rõ rệt nhằm giúp khách hàng trên toàn quốc có thể thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi.

SeABank online lần đầu được triển khai từ năm 2008 gọi tắt là – SeANet. Nền tảng này cho phép khách hàng truy cập và thực hiện giao dịch thông qua trình duyệt web với mức độ bảo mật cao, nhanh chóng và an toàn. Hiện tại, SeAnetbanking đã được nâng cấp thêm ứng dụng ngân hàng trực tuyến trên điện thoại là SeAMobile.

Dịch vụ mang đến cho mọi khách hàng sự tiện lợi khi giao dịch ngân hàng trực tuyến mà không cần phải đến văn phòng giao dịch. Hệ thống ứng dụng được thiết kế với giao diện thân thiện.

Các bước được hướng dẫn rõ ràng, bảo mật nhiều lớp đối với thông tin khách hàng cung cấp. Khách hàng có thể sử dụng các chức năng khác nhau của ngân hàng trực tuyến. Chẳng hạn như chuyển khoản và thu tiền, truy vấn số dư tài khoản.

Cách đăng ký SeABank Internet Banking mới nhất 2022

Với việc nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, SeaABank hy vọng sẽ mang lại trải nghiệm dịch vụ tốt hơn, nhanh hơn và tiện lợi hơn cho khách hàng. Khách hàng có thể truy cập ứng dụng từ smartphone, máy tính bảng có kết nối wifi hoặc đường truyền internet ổn định. Để thực hiện điều này, trước tiên khách hàng cần đăng ký SeABank Internet Banking mới nhất 2022 theo các bước dưới đây.

Bước 1: Tải ứng dụng SeAMobile

Bước đầu đăng ký SeABank Internet Banking là khách hàng cần tải ứng dụng SeAMobile. Trên Google Play hoặc App Store, bạn gõ SeAMobile trên thanh công cụ tìm kiếm. Tiếp đến nhấn “Nhận” hoặc “Tải về” ứng dụng có biểu tượng của SeABank với biểu tượng đồng tiền trắng trên nền đỏ.

Với SeABank đăng ký Banking thật dễ dàng

Bước 2: Thực hiện các bước đăng ký

Sau khi hoàn tất bước đăng ký SeAMobile trên điện thoại, bạn mở ứng dụng và tiến hành nhấn Đăng ký tài khoản sử dụng. Hệ thống sẽ có 3 lựa chọn CMND-CCCD-Hộ chiếu để xác thực.

Tiếp đến bạn chụp mặt trước, mặt sau của thẻ CCCD một cách rõ nét, đủ sáng. Hệ thống sẽ yêu cầu bạn chụp ảnh thẻ để xác nhận khuôn mặt. Bạn nhìn vào camera và thực hiện theo yêu cầu của hệ thống rồi nhấn Tiếp tục.

Bước 3: Cập nhật thông tin cá nhân

Sau khi đã xác thực khuôn mặt thành công thì bạn tiếp tục cập nhật thêm các thông tin cá nhân bao gồm Số điện thoại; Email; Giới tính; Hôn nhân; Địa chỉ thường trú. Tiếp đến là Nghề nghiệp; Chức vụ; Mục đích trong mối quan hệ với SeABank; Thỏa thuận pháp lý và Thông tin Fatca rồi nhấn Tiếp tục.

Bước 4: Chọn tên đăng nhập

Bước cuối cùng để hoàn tất đăng ký SeABank Internet Banking là điền tên đăng nhập và mật khẩu. Tên đăng nhập có thể là tên thường dùng của bạn hoặc sử dụng số điện thoại cho dễ nhớ. Cuối cùng là điền mật khẩu để bảo mật. Bạn cũng có thể sử dụng FaceID hoặc Vân tay để dễ sử dụng trong các lần sau.

Trên đây là bài chia sẻ giải đáp thông tin SeABank Online là gì và cách đăng ký SeABank Internet Banking mới nhất 2022. Hy vọng bài chia sẻ của chúng tôi giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức khi sử dụng ứng dụng SeAMobile của ngân hàng.

Đăng tải tại Quản lý tài chính | Để lại phản hồi

Biểu Phí SeABank – Thông Tin Ngân Hàng Cập Nhật 2022

Ngân hàng SeABank đang phát hành nhiều loại thẻ tín dụng tương ứng với các loại phí khác nhau. TVTCKT sẽ cung cấp cho các khách hàng đang quan tâm thông tin về biểu phí SeABank trong năm 2022 chính xác nhất. Mời mọi người cùng tham khảo để có thể lựa chọn được tốt nhất và cân nhắc khi sử dụng.

Biểu Phí Chuyển Tiền SeABank Với Giao Dịch Ở Trong Nước

Biểu phí chuyển tiền SeABank cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn dịch vụ. Trong đó chuyển tiền với mệnh giá VND được mọi người vô cùng ưa chuộng.

Giao dịch tại ngân hàng SeABank

Biểu Phí Chuyển Tiền VNĐ

  • Phí chuyển tiền trong cùng một hệ thống
Nhận bằng chứng minh thư/thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu Tối thiểu là : 11.000 đồng và tối đa là 1.1 triệu đồng. Mức phí giao dịch bằng 0.022%/ giá trị giao dịch.
Số tiền sẽ lớn hơn hoặc bằng 500 triệu đồng 9.900 đồng/chuyển
Chuyển tiền mặt đi Tối thiểu là : 22.000 đồng và tối đa là 1.1 triệu đồng. Mức phí giao dịch bằng 0.033%/ giá trị giao dịch.

Qua bảng trên, ta có thể thấy, khách hàng quan tâm nhất hai dịch vụ chuyển tiền ở SeABank đó chính là tiền mặt và chuyển liên ngân hàng.  Khách hàng tin tưởng và lựa chọn hai dịch vụ chuyển tiền này vì biểu phí dịch vụ chuyển tiền khá nhỏ không đáng kể.

  • Phí chuyển tiền ngoài hệ thống

Số tiền dưới 500 triệu đồng Tối thiểu: 11.000 đồng và Tối đa là 1.1 triệu đồng. Mức phí bằng 0.022%/ giá trị giao dịch
Số tiền sẽ lớn hơn hoặc bằng 500 triệu đồng Tối thiểu 22.000 đồng và Tối đa là1.1 triệu đồng. Mức phí bằng 0.033%/giá trị giao dịch.
Chuyển tiền mặt từ SeABank sang qua ngân hàng khác Tối thiểu 27.500 đồng và Tối đa là 3.3 triệu đồng. Mức phí bằng 0.055%/ giá trị giao dịch.
Chuyển tiền SeABank ở trong vòng 2 ngày từ tài khoản thanh toán Miễn phí
Chuyển khoản tiền mặt với số tiền lớn hơn hoặc bằng 20 triệu đồng với mệnh giá của mỗi đồng bé hơn hoặc bằng 20.000 đồng Miễn phí
Chuyển nhanh số tiền bé hơn hoặc bằng 300 triệu đồng sang một ngân hàng khác qua kênh ngân hàng điện tử 9.900 đồng VND/giao dịch
Kiểm tra và điều chỉnh hoặc hủy bộ lệnh chuyển tiền 27.500 đồng VND/ chuyển

Biểu Phí Chuyển Tiền Ngoại Tệ (USD)

Theo quy định ngoại hối của nhà nước, chỉ có khách hàng đạt đủ điều kiện  mới có thể sử dụng dịch vụ chuyển tiền ngoại tệ SeABank. Chính vì vậy, biểu phí chuyển tiền ngoại tệ ở ngay bảng dưới đây:

Chuyển tiền ngoại tệ trong cùng hệ thống SeABank Tối thiểu 1.1 USD và tối đa là 22 USD. Mức phí 0.011%/ giá trị giao dịch.
Chuyển tiền ở ngoại tệ ngoài hệ thống SeABank
Loại tiền mệnh USD Tối thiểu 2.2 USD và Tối đa là 55 USD. Mức phí 0.033%/ giá trị giao dịch.
Một số đơn vị tiền tệ khác Tối thiểu 6.6 USD và Tối đa 110 USD. Mức phí bằng 0.66%/ giá trị giao dịch.

 

Thẻ tín dụng tại SeABank

Biểu Phí Chuyển Khoản SeABank Với Giao Dịch Ở Quốc Tế

Biểu phí chuyển khoản SeABank ở tại giao dịch ngân hàng SeABank gồm có 2 loại phí 2 chiều nhận về và gửi đi dưới đây:

Biểu Phí Nhận Tiền Từ Nước Ngoài Được Gửi Về

Nhận tiền chuyển đến từ Bank ở nước ngoài gửi về SeABank Tối thiểu 2.2 USD/EUR  và tối đa 110 USD/EUR. Mức phí bằng 0.055% giá trị giao dịch.
Nhận mệnh giá tiền có 10 chữ số từ Kookmin Bank Nhận tiền dưới 1000 USD. Mức Phí chuyển dao động 3.3 USD
Từ 1000 USD đến dưới 2000 USD. Mức Phí chuyển dao động 4.4 USD
Từ 2000 USD đến dưới 3000 USD. Mức Phí chuyển dao động 6.6 USD
Từ 3000 USD đến dưới 5000 USD Mức Phí chuyển dao động 7.7 USD
Từ 5000 USD đến dưới 10.000 USD. Mức Phí chuyển dao động 16.5 USD
Từ 10.000 USD trở lên Mức Phí chuyển dao động 0.22% số tiền
Thoái hối lệnh chuyển tiền ở tại ngân hàng SeABank 11 USD/EUR/lần giao dịch

 

Biểu Phí Chuyển Tiền Đi Ở Nước Ngoài Tại SeABank

Chuyển tiền đi nước ngoài tại ngân hàng SeABank có nhiều loại dịch vụ và có nhiều mức phí dịch vụ khác nhau. Bảng dưới đây sẽ tổng hợp cho khách hàng những dịch vụ cần biết.

Phí chuyển tiền đi nước ngoài ở SeABank Tối thiểu số tiền 5.5 USD/EUR và tối đa là 165 USD/EUR. Với mức giao dịch là 0.165%/giá trị giao dịch.
Kiểm tra, điều chỉnh hoặc hủy bỏ lệnh chuyển tiền qua SeABank 5.5 USD/EUR giao dịch và cùng với đó cộng thêm điện phí
2.3 Các loại phí nước ngoài USD sẽ dao động khoảng 27.5 USD/lệnh
EUR sẽ dao động khoảng 25 EUR/lệnh
SGD sẽ dao động khoảng 25 SGD/lệnh
Đối với AUD sẽ dao động khoảng 25 AUD/lệnh
Đối với GBP sẽ dao động khoảng 25 GBP/lệnh
Đối với JPY sẽ dao động khoảng 5000 JPY/lệnh
Phí nước ngoài được thực hiện thông qua Kookmin Bank Nếu Bank người nhận là Kookmin Bank sẽ dao động 17.6 USD/lệnh
Nếu Bank người hưởng không phải Kookmin Bank nhưng ở tại Hàn Quốc sẽ dao động 19.8 USD/lệnh
Chuyển tiền qua dịch vụ Western Union của SeABank Từ 0 -1000 USD: Mức phí thu dao động khoảng 22 USD
Từ 1000 USD đến 2000 USD mức phí thu dao động 27.5 USD
Trên 10.000 USD mức phí thu dao động 110 USD

 

Biểu Phí Thường Niên Tại Thẻ Ngân Hàng SeABank

Tại SeABank cả thẻ chính và thẻ phụ đề được áp dụng mức biểu phí. Biểu phí thường niên của ngân hàng này còn có được nhiều ưu đãi hơn. Và mức phí thường niên dưới đây đã được tính cả thuế giá trị gia tăng. Những điều trên sẽ được áp dụng với những tài khoản đủ điều kiện.

Loại thẻ tại SeABank Phí thường niên dành cho loại thẻ phụ SeABank Phí thường niên dành cho loại thẻ chính SeABank
Thẻ Platinum 495.000 đồng 990.000 đồng
Thẻ Titanium 495.000 đồng 495.000 đồng
Thẻ Classic 165.000 đồng 330.000 đồng
Thẻ Vàng 165.000 đồng 440.000 đồng

Bài viết trên đây đã cung cấp cho quý khách hàng toàn bộ các thông tin về biểu phí ngân hàng SeABank, trong đó có các loại biểu phí của nhiều loại thẻ khác nhau cũng như nhiều loại dịch vụ khác. Khách hàng có thể tham khảo để có thể hiểu rõ hơn và lựa chọn được các giao dịch tại SeABank một cách tốt nhất.

Đăng tải tại Quản lý tài chính | Để lại phản hồi

Biểu phí Sacombank cập nhật mới nhất năm 2022

Ngân hàng Sacombank có nhiều loại thẻ tín dụng cũng như nhiều loại phí khác nhau. Chính vì vậy bài viết dưới đây cung cấp cho các khách hàng đang quan tâm thông tin về biểu phí Sacombank trong năm 2022 chính xác nhất. Mời mọi người cùng tham khảo.

Biểu phí chuyển tiền ở tại ngân hàng Sacombank

Sacombank hiện tại là một ngân hàng tư nhân mang uy tín và thường xuyên góp mặt trong top 3 ngân hàng xuất sắc nhất Việt Nam. Vì vậy, nhiều khách hàng khi tìm hiểu về Sacombank sẽ muốn hiểu rõ các biểu phí của ngân hàng.

Phí chuyển tiền Sacombank trực tiếp ở quầy

Hiện tại Sacombank đã có mặt tại 51 tỉnh thành trên toàn quốc. Nên khách hàng có thể chuyển tiếp trực tiếp tại các chi nhánh của Sacombank tại quầy giao dịch 561.

Chuyển tiền trực tiếp tại quầy

Chuyển khoản VND Ngoại tệ
Trong hệ thống Tại cùng tỉnh hoặc thành phố nơi đăng ký mở tài khoản thanh toán TKTT Miễn phí Miễn phí
Khác tỉnh hoặc thành phố nơi mở TKTT 9.000đ/lần 0,01%; TT 1USD – TĐ: 20USD
Nhận bằng CMND 0,03%; TT: 15.000đ – TD: 900.000đ
Ngoài hệ thống Cùng Tỉnh/TP nơi đăng ký mở TKTT 0,02%; TT: 15.000đ – TĐ: 900.000đ 0,03%; TT: 2USD – TĐ: 50USD
Khác Tỉnh/TP nơi đăng ký mở TKTT 0,045%; TT: 25.000đ – TĐ: 900.000đ 0,05%; TT: 5USD – TĐ: 50USD
Nhận bằng CMND 0,045%; TT: 25.000đ – TĐ: 900.000đ
Điều chỉnh hoặc Yêu cầu hoàn trả LCK trong hệ thống nhận CMND/ LCK ngoài hệ thống 15.000đ/lần 1 USD/lần

Phí Chuyển Tiền Sacombank Ở Tại Cây ATM

Trên 45 tỉnh và thành phố trên toàn quốc, Sacombank đã đặt 788 cây ATM. Khach hàng có thể liên hệ đến tổng đài Sacombank để cập nhật vị trí cây ATM nơi khu vực mình sinh sống.

Phí chuyển khoản cùng ngân hàng Sacombank tại cây ATM
  • Sacombank:  2.000 VND
  • Napas: 3.300 VND
Phí chuyển khoản khác ngân hàng Sacombank 5.000 VNĐ
Phí chuyển tiền đến thẻ Visa của ngân hàng khác (VISA DIRECT)
  • Nạp tiền vào thẻ trả trước Visa mức phí 7.000VNĐ
  • Thanh toán thẻ tín dụng Visa mức phí 7.000VNĐ
  • Chuyển tiền đến thẻ thanh toán Visa mức phí 7.000VNĐ
Phí chuyển tiền và nhận chúng bằng di động (CARDLESS) 5.000 VNĐ

Chuyển tiền tại cây ATM

Phí Chuyển Tiền Sacombank Qua Internet Banking

Ứng dụng Banking được nhiều khách hàng ưa chuộng sử dụng vì vậy chúng tôi cung cấp phí chuyển tiền qua Banking cho quý khách hàng tham khảo.

Phí chuyển tiền mặt từ Sacombank đến ngân hàng điện tử (ebanking và Mbanking)
Chuyển khoản trong cùng ngân hàng sacombank từ tài khoản nhận bằng tài khoản Cùng Tỉnh/TP Miễn phí
Khác Tỉnh/TP 8.000đ
Chuyển khoản trong cùng ngân hàng Sacombank từ thẻ nhận bằng tài khoản 8.000đ
Chuyển khoản trong cùng hệ thống nhận bằng CMND Tối thiểu là 15.000VND và tối đa là 900.000VND Mức phí: 0,024%/tổng số tiền giao dịch
Chuyển tiền – Nhận bằng di động 8.000đ
Chuyển tiền đến Thẻ Visa 15.000đ
Chuyển khoản ngoài hệ thống ngân hàng Sacombank nhận bằng tài khoản hoặc CMND Cùng Tỉnh/TP Tối thiểu là 15.000VND và tối đa là 900.000VND Mức phí: 0,018%/tổng số tiền chuyển
Cùng Tỉnh/TP Tối thiểu là 25.000VND và tối đa là 900.000VND Mức phí: 0,041%/tổng số tiền chuyển
Chuyển khoản nhanh nhận bằng tài khoản hoặc bằng Thẻ
Dưới 100tr 12.000đ
Từ 100tr đến 200tr 15.000đ
Trên 200tr trở lên 17.000đ

 

Phí Làm Thẻ Tín Dụng Sacombank

Khi khách hàng đăng ký mở thẻ tại ngân hàng TMCp Sài Gòn Thương Tín Sacombank sẽ được miễn phí mở thẻ, và được nhận thẻ từ 5-7 ngày sau khi đăng ký.

Thẻ tín dụng Sacombank

Phí Thường Niên Thẻ Sacombank

Loại thẻ Phí thường niên Hạn mức Thu nhập tối thiểu 1 tháng
1. Thẻ tín dụng nội địa 200.000 VND
2. Thẻ Sacombank Visa
Visa (Thường) 299,000 VND

Thẻ phụ: Miễn phí

20 triệu VND 5 triệu VND
Visa Gold (Vàng) 399,000 VND

Thẻ phụ: Miễn phí

50 triệu VND 5 triệu VND
Visa Ladies First 299,000 VND

Thẻ phụ: Miễn phí

200 triệu VND 5 triệu VND
Visa Platinum 999.000VND

Thẻ phụ: Miễn phí

Không giới hạn 60 triệu VND
Visa Platinum Cashback Thẻ chính: 999,000 VND

Thẻ phụ: 499.000

Không giới hạn 20 triệu VND
Visa Infinite 19,999,000 VND

Thẻ phụ: Không áp dụng

Không giới hạn 200 triệu VND
Visa Signature 1.499.000 VND

Thẻ phụ: Miễn phí

60 triệu

VNĐ/tháng.

3.Thẻ Mastercard Sacombank
Mastercard (Chuẩn) 299,000 VND 20 triệu VND 5 triệu VND
Mastercard Gold (Vàng) 399,000 VND 200 triệu VND 5 triệu VND
World Mastercard 1,499,000 VND Không giới hạn 60 triệu VND
4. Thẻ JCB
JCB Car   399,000 VND 200 triệu VND 5 triệu VND
JCB Motor 299,000 VND 20 triệu VND 5 triệu VND
JCB Ultimate 1,699,000 VND Không giới hạn 80 triệu VND
Thẻ UnionPay 299,000 VND 200 triệu VND 5 triệu VND
Thẻ Family Napas 200,000 VND 200 triệu VND 5 triệu VND

 

Biểu Phí Ngân Hàng Điện Tử Sacombank

Ngân hàng điện tử Sacombank có nhiều tính năng tiện lợi vì vậy nên được đa số khách hàng lựa chọn sử dụng.

Internet Banking

Phí sử dụng Sử dụng truy vấn thông tin Sử dụng tất cả các dịch vụ
Phí đăng ký mới sử dụng Miễn phí Miễn phí
Phí thường niên Miễn phí Miễn phí
Phí đăng ký cập nhật sử dụng sẽ không áp dụng cho KH chuyển từ truy vấn sang thanh toán
Cập nhật hạn mức giao dịch ở trong ngày Không sử dụng 10.000
Cập nhật hạn mức thanh toán ở cho 1 giao dịch 10.000
Cập nhật loại hình xác thực 10.000
Phí tạm ngưng/kích hoạt sử dụng kênh Miễn phí 50.000
Phí sử dụng loại hình xác thực
Xác thực OTP qua Token Không sử dụng 200.000
Xác thực OTP qua SMS được tính theo tháng 5.000
Phí sử dụng SPDV được tính theo từng giao dịch
Truy vấn thông tin tài khoản (TK) Miễn phí Miễn phí
Chuyển khoản trong cùng hệ thống bằng TK Không sử dụng

 

 

 

 

 

 

Miễn phí
Thanh toán hóa đơn điện Miễn phí
Thanh toán hóa đơn VNPT, SPT Miễn phí
Thanh toán thẻ tín dụng 2.000
Chuyển khoản trong cùng hệ thống nhận bằng CMND Tối thiểu là 14.000VND. Tối đa là 270.000VNĐ. Mức phí 0,027%.
Phí điều chỉnh lệnh chuyển tiền trong cùng hệ thống bằng CMND 20.000
Thanh toán hóa đơn liên kết VNPAY như Homephone Viettel, Sfone, Viettel, ADSL Viettel Miễn phí
Nạp tiền điện tử và điện thoại di động Miễn phí
Chuyển khoản ngoài hệ thống đực nhận bằng TK hoặc CMND Tối thiểu là 18.000VND. Tối đa là 300.000VND. Mức phí 0,036%.

 

Mobile Banking

Danh mục phí Mức phí
Qua SMS
Phí đăng ký Miễn phí
Phí để thay đổi mật khẩu bằng tin nhắn qua Mobile 1.000
Phí để nhận tin báo giao dịch tài khoản tự động qua Mobile 4.500
Phí để truy vấn 2 chiều thông tin số dư và giao dịch tài khoản tiền gửi qua Mobile 1.000
Qua mPlus
Phí quản lý dịch vụ 4.500
Phí sử dụng SPDV được tính theo từng giao dịch
Tra cứu số dư tài khoản 1.000
Tra cứu nợ vay 1.000
Sao kê giao dịch tài khoản 1.000
Chuyển khoản trong cùng hệ thống 2.000
Chuyển khoản trong cùng hệ thống bằng CMND Miễn phí
Thanh toán thẻ tín dụng 2.000

 

Bài viết trên đây đã cung cấp cho quý khách hàng toàn bộ các thông tin về biểu phí Sacombank, trong đó có các loại biểu phí của nhiều loại thẻ khác nhau. Khách hàng có thể tham khảo để có thể hiểu rõ hơn và lựa chọn được các giao dịch tại MSB một cách tốt nhất.

Đăng tải tại Quản lý tài chính | Để lại phản hồi